Thứ Hai, 27 tháng 7, 2015

Ngữ pháp tiếng hàn nhập môn bài 1 | Học tiếng hàn | Kachimi

Để bắt đầu những bước đi đầu tiên khi học tiếng Hàn Quốc, chúng ta cần nắm được những cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Trong ngữ pháp tiếng hàn nhập môn bài 1 này, chúng ta sẽ học cấu trúc đầu tiên đơn giản nhất, dùng khi diễn đạt chủ ngữ của câu là một danh từ nào đó.



Ngữ pháp 1      
명사입니다./ 명사입니까?
*
입니다.  ~ đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng Việt là “Là”,

là kết thúc câu trần thuật.

Ví dụ ():


프엉입니다.                                (Tôi) Là Phượng.

우리 학교입니다.                      (Đây) Là trường chúng tôi.

가족 사진입니다.                      (Đó) Là ảnh gia đình tôi.

베트남 사람입니다.                  (Cô ấy) Là người Việt Nam.

회사원입니다.                            (Anh ấy) Là nhân viên công ty.

=====
*
입니까? ~ đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng Việt là “LÀ”,

là kết thúc câu hỏi có/không.

Ví dụ ():


학생입니까?                       (Bạn) Là học sinh phải không?

한국 사람입니까?              (Chị ấy) Là người Hàn Quốc phải không?

동생입니까?                       (Nó) Là em bạn à?

한국어 책입니까?              (Đây) Là sách tiếng Hàn phải không?

하노이 대학교입니까?      (Kia) Là trường Đại học Hà Nội phải không?

=====
* Sử dụng
~ thể hiện sự đồng tình hoặc아니요~ thể hiện sự phụ định để trả lời câu hỏi.

Ví dụ ():


A: 베트남 사람입니까?              (Bạn) Là người Việt Nam phải không?


B: , 베트남 사람입니다.          Vâng, (tôi) là người Việt Nam.



A: 베트남어 책입니까?              (Đó) Là sách tiếng Việt à?

B:  아니요. 한국어 책입니다.    Không, (đây) là sách tiếng Hàn.


=====

Từ vựng

Chỉ người/ vật:

사람           người

가족            gia đình

우리            chúng tôi

동생            em (trai/gái) – người ít tuổi hơn có quan hệ ruột thịt, thân thiết

베트남        Việt Nam

한국            Hàn Quốc

미국            Mỹ

일본            Nhật Bản

중국            Trung Quốc

사진            bức ảnh, tấm ảnh

               sách, cuốn sách

학교            trường học

대학교        trường đại học

시계            đồng hồ


Chỉ nghề nghiệp:

학생            học sinh

회사원        nhân viên công ty

선생님        giáo viên (dạng kính trọng)

의사            bác sĩ

경찰            cảnh sát

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét